-->
iThethao.vn - Trang tin Thể Thao hàng đầu Việt Nam
facebook tiktok youtube
Gửi bài
back-to-top
Tennis Australian Open

Danh sách 32 hạt giống đơn nam, đơn nữ tại Úc Mở rộng 2023: Nadal số 1

Thứ bảy, 14/01/2023 18:11 (GMT+7)

32 tay vợt nào được xếp hạng hạt giống ở các nội dung đơn và đơn nữ ở Úc Mở rộng 2023? Thethao.vn cập nhật danh sách các tay vợt được xếp hạng hạt giống tại giải Grand Slam Australian Open 2023.

Các CĐV làng banh nỉ đang đếm ngược từng ngày đến Úc Mở rộng 2023. Năm nay, giải Grand Slam đầu tiên trong năm sẽ diễn ra từ ngày 16/1 đến 29/1. Trước đó, vòng loại đã diễn ra trong 2 ngày, từ 9/1 đến 12/1.

Tại Úc Mở rộng 2023, mỗi nội dung đơn sẽ có 128 tay vợt tham gia tranh tài ở vòng đấu chính thức. Trong số này có 16 tay vợt giành vé thông qua vòng loại. 32 cái tên sẽ được xếp hạng hạt giống.

Danh sách 32 hạt giống đơn nam, đơn nữ tại Úc Mở rộng 2023: Nadal số 1 - Ảnh 1
Danh sách 32 hạt giống đơn nam, đơn nữ tại Úc Mở rộng 2023: Nadal số 1

Ở nội dung đơn nam, số 1 thế giới Carlos Alcaraz đã rút khỏi Úc Mở rộng 2023 vì chấn thương. Vì vậy, hạt giống số 1 là Rafael Nadal, còn Casper Ruud là hạt giống số 2. Novak Djokovic - người vừa trở lại Úc sau khi được gỡ bỏ lệnh cấm nhập cảnh 3 năm được xếp hạng hạt giống số 4. 

Còn ở nội dung đơn nữ, Iga Swiatek là hạt giống số 1. Trong năm 2022, tay vợt người Ba Lan đã thể hiện phong độ hủy diệt sau khi giành ngôi số 1 thế giới từ Ash Barty (giải nghệ). Ons Jabeur, Jessica Pegula, Caroline Garcia, Aryna Sabalenka lần lượt được xếp hạng hạt giống 2, 3, 4 và 5. 

Tại Úc Mở rộng, các tay vợt sẽ chơi theo thể thức 5 set thắng 3 (đối với nội dung đơn nam) và 3 set thắng 2 (đối với nội dung đơn nữ). Nếu đến set 5 quyết định, hai tay vợt hòa nhau 6-6 ở game 12, họ sẽ thi đấu loat tie-break từ 1 tới 10 để tìm ra người thắng cuộc.

Dưới đây là danh sách 32 tay vợt được xếp hạng hạt giống nội dung đơn nam và đơn nữ tại Úc Mở rộng 2023.

THỨ HẠNG HẠT GIỐNG TÊN XẾP HẠNG ATP/WTA
ĐƠN NAM
1 Rafael Nadal 2
2 Casper Ruud 3
3 Stefanos Tsitsipas 4
4 Novak Djokovic 5
5 Andrey Rublev 6
6 Felix Auger-Aliassime 7
7 Daniil Medvedev 8
8 Taylor Fritz 9
9 Holger Rune 10
10 Hubert Hurkacz 11
11 Cameron Norrie 12
12 Alexander Zverev 13
13 Matteo Berrettini 14
14 Pablo Carreno Busta 15
15 Jannik Sinner 16
16 Frances Tiafoe 17
17 Lorenzo Musetti 19
18 Karen Khachanov 20
19 Nick Kyrgios 21
20 Denis Shapovalov 22
21 Borna Coric 23
22 Alex De Minaur 24
23 Diego Schwartzman 25
24 Roberto Bautista Agut 26
25 Daniel Evans 27
26 Miomir Kecmanovic 28
27 Grigor Dimitrov 29
28 Francisco Cerundolo 30
29 Sebastian Korda 31
30 Alejandro Davidovich Fokina 32
31 Yoshihito Nishioka 33
32 Botic van de Zandschulp 34
ĐƠN NỮ
1 Iga Swiatek 1
2 Ons Jabeur 2
3 Jessica Pegula 3
4 Caroline Garcia 4
5 Aryna Sabalenka 5
6 Maria Sakkari 6
7 Coco Gauff 7
8 Daria Kasatkina 8
9 Veronika Kudermetova 9
10 Madison Keys 10
11 Paula Badosa 11
12 Belinda Bencic 13
13 Danielle Collins 14
14 Beatriz Haddad Maia 15
15 Petra Kvitova 16
16 Anett Kontaveit 17
17 Jelena Ostapenko 18
18 Liudmila Samsonova 19
19 Ekaterina Alexandrova 20
20 Barbora Krejcikova 21
21 Martina Trevisan 22
22 Elena Rybakina 23
23 Shuai Zhang 24
24 Victoria Azarenka 25
25 Marie Bouzkova 26
26 Elise Mertens 27
27 Irina-Camelia Begu 28
28 Amanda Anisimova 29
29 Qinwen Zheng 30
30 Karolina Pliskova 31
31 Kaia Kanepi 32
32 Jil Teichmann 33
TIN LIÊN QUAN

Nhận định bóng đá